TỪ VỰNG & Ý TƯỞNG IELTS SPEAKING - TOPIC FASHION & CLOTHING
Cô gửi tới các bạn một số từ vựng hay về Fashion & Clothing được lồng ghép với phần ý tưởng cho IELTS Speaking. Các bạn chia sẻ lại và cùng học nhé.
* sporty outfit (noun): trang phục thể thao
ENG: clothes that are bright, attractive and informal
* give somebody a great sense of comfort (verb phrase): cho ai cảm giác thoải mái
ENG: make somebody comfortable
* mix and match (verb): phối đồ
ENG: to combine things in different ways for different purposes
* a nine-to-five job (noun phrase): công việc giờ hành chính
ENG: a job that works the normal working hours in an office
* classic style (noun phrase): phong cách cổ điển
ENG: the style that’s attractive, but simple and traditional in style or design; not affected by changes in fashion
* take pride in one’s appearance (verb phrase): chăm chút vẻ bề ngoài
ENG: to wear very carefully and well, in a way that gives you a lot of satisfaction
* smart-casual clothes (noun phrase): quần áo lịch sự
ENG: clothes that are neat and stylish, but not too formal, especially when this is the accepted way of dressing for a particular situation, place, or social occasion
* presentable (adj): ăn mặc chỉnh tề
ENG: looking suitable or good enough, especially in the way you are dressed
* appropriately dressed (adj phrase): ăn mặc phù hợp
ENG: wearing something suitable for a certain situation
* designer clothes (noun phrase): quần áo hàng hiệu
ENG: fashionable or luxury clothing made by, or carrying the label of, a well-known fashion designer
* shopping mall (noun phrase): trung tâm hàng hiệu
ENG: a large building or covered area that has many shops, restaurants, etc. inside it
* first-class fashion brand (noun phrase): thương hiệu thời trang hạng nhất
ENG: fashion brand with the best quality
* prohibitive price (noun phrase): giá cả đắt đỏ
ENG: very expensive
* authentic (adj): (hàng) thật
ENG: known to be real and what somebody claims it is and not a copy
* make a real bargain with somebody (verb phrase): trả giá với ai
ENG: to discuss prices, conditions, etc. with somebody in order to reach an agreement that is acceptable
* street vendor (noun phrase): người bán hàng
ENG: seller
* hit brick-and-mortar stores (verb phrase): đến cửa hàng
ENG: go to stores existing as a physical building
* spending extravagantly (verb phrase): tiêu xài phung phí
ENG: spend a lot more money or use a lot more of something than you can afford or than is necessary
Đọc chi tiết tại đây: https://ielts-thanhloan.com/goc-tu-van/tu-vung-va-y-tuong-ielts-speaking-theo-chu-de-fashion-clothing.html
Bài chia sẻ được trích từ cuốn “Từ vựng & Ý tưởng theo chủ đề cho bài thi IELTS Speaking” các bạn có thể đọc & đặt mua ở đây: https://ielts-thanhloan.com/san-pham/ebook-ielts-vocabulary-speaking
同時也有1部Youtube影片,追蹤數超過8萬的網紅與芬尼學英語 Finnie's Language Arts,也在其Youtube影片中提到,prep. + n./n.phr. 例句: I'm looking forward _to_ hearing from you. We were talking _about_ David. We got _on_ the train. I'll see you _in_ fifteen minu...
looking noun 在 IELTS Thanh Loan Facebook 的精選貼文
WRITING TASK 1 - TẤT TẦN TẬT VỀ DẠNG PROCESS. Các bước viết bài “dễ hiểu” & ăn điểm [có bài mẫu tham khảo]
👉Comment "Yes" nếu bạn muốn nhận bản full PDF tổng hợp các bàn mẫu Writing Task 1 dạng Process nhé
---
🔹 Một con ấu trùng sẽ phải trải qua những bước nào để có thể lột xác thành một con bướm?
🔹 Để sản xuất 1 viên gạch, ta phải làm như thế nào?
Dạng Process trong IELTS Writing Task 1 chính là như vậy đấy các bạn ạ – mô tả một vòng đời, một quy trình nào đó!
PROCESS KHÔNG HỀ KHÓ!
Vì sao?
♦ Thứ nhất: Process không có số liệu
Các bạn cứ chịu khó sưu tầm nhiều bài Process vào thì sẽ thấy Process chính là dạng biểu đồ để miêu tả một quy trình sản xuất, chế tạo, xây dựng hay phát triển của 1 đối tượng (chẳng hạn như quy trình sản xuất ra điện, hay quá trình phát triển của ếch ….)
⇒ Do không có sự xuất hiện của số liệu, tất cả những gì cần miêu tả đều đã được “phơi bày” rõ trên biểu đồ quy trình rồi. Nhiệm vụ của chúng mình chỉ là mô tả những thứ được cho sẵn và “nhào nặn” chúng thành 1 bài miêu tả hoàn chỉnh thôi. Không chọn số liệu, không so sánh. Done!
♦ Thứ hai: Process hạn chế ngữ pháp và từ vựng
Hầu hết các cấu trúc câu, kiến thức ngữ pháp cũng chỉ tập trung vào 2 mảng cốt lõi nhất là: Kiến thức câu bị động (vì process thường không quan tâm đến đối tượng thực hiện hành động) và kiến thức Thì hiện tại đơn thôi (bởi process có tính lặp lại)
Chỉ cần ôn tập hai mảng ngữ pháp này, bạn đã kha khá ngữ pháp cho process
Từ vựng cho process thường có sẵn trên biểu đồ. Ở mỗi bước, bạn sẽ thấy một số ghi chú về dụng cụ được sử dụng trong bước đó, nguyên liệu, thời gian, nhiệt độ …. nên ngay trên biểu đồ, bạn cũng có khá đủ từ vựng để mô tả process này rồi.
Tuy nhiên, process không khô khan, vì nếu chỉ bám theo những thông tin được cung cấp trên biểu đồ mà không linh hoạt ngôn từ, ngữ pháp, ta thường chỉ có thể đạt mức 6.0 hoặc thấp hơn.
CÓ NHỮNG LOẠI PROCESS NÀO?
Cha sinh mẹ đẻ thế nào lại khéo thế! Nói vui vui thì Process này cũng có anh, có em đấy nhé. :))
Cụ thể là:
👉 Biểu đồ Natural Process (Quy trình tự nhiên)
👉 Biểu đồ Man-made Process (Quy trình nhân tạo)
Để mình giới thiệu kĩ hơn chút về đặc điểm của hai “anh em” nhà Process này:
👉 Biểu đồ Natural Process
“Bạn này” thì có đặc điểm là miêu tả 1 quá trình trong tự nhiên, không có tác động của con người. Kiểu thường là bản năng tự nhiên luôn ấy. (Ví dụ như: Vòng tuần hoàn của nước, vòng đời của các con vật)
👉 Biểu đồ Man-made Process
“Anh này” thì thiên về miêu tả một quy trình sản xuất dưới sự tác động của con người, những cái mà tự nó không làm được (Ví dụ như sản xuất hàng hoá, điện, bánh kẹo, bla bla…)
Kể cả có sự khác nhau thật đấy, nhưng mà cũng không thành vấn đề mọi người nhé. Cách viết, cấu trúc và ngôn từ sử dụng để miêu tả hai dạng này là Y CHANG nhau.
5 BƯỚC VIẾT BIỂU ĐỒ PROCESS
Step 1: Đọc và hiểu biểu đồ IELTS Process
Một trong những thách thức lớn nhất, theo mình nghĩ khi viết dạng biểu đồ này, chính là mình đang phải viết 1 quy trình có vẻ như mang tầm vĩ mô, có thể là một lĩnh vực, khía cạnh mà bạn chả bao giờ gặp cả (kiểu như sản xuất điện, quy trình tạo ra nước, bla bla,…. eo ôi khó thật ý).
Nhưng mà đừng lo, cái gì khó thì lại càng phải chứng minh là mình làm được, làm tốt là đằng khác.
Nhưng, ghi nhớ hai điều này, bạn sẽ cảm thấy tự tin viết bài hơn đấy:
▪️Một là:
Chúng mình cũng chỉ là người phàm mắt thịt, không phải cái gì cũng biết. Giám khảo họ cũng biết điều này, chúng ta phải viết những thứ chúng ta không am hiểu.
Cho nên, họ sẽ không yêu cầu bạn phải viết một bài quá hoàn hảo. Chỉ cần đúng 3 tiêu chí: “Đủ từ, chính xác và ngắn gọn”. Với 20 phút, hãy miêu tả từng bước trên biểu đồ cho thật có tâm vào.
▪️Hai là:
Khi nhìn vào biểu đồ trước mặt, đừng vội hoảng sợ. Hãy thở 1 hơi, và hãy note nhanh những câu liên quan đến đề bài
Step 2: Paraphrase câu hỏi
Nguyên tắc bất di bất dịch của miêu tả biểu đồ trong Writing Task 1 chính là không bao giờ được copy hết các chữ từ câu hỏi, mà phải Paraphrase chúng bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa hoặc cấu trúc câu khác.
⇒ Từ đó bạn có phần đầu tiên của cấu trúc chuẩn 9.0 rồi, đó là Introduction
Một vài ví dụ và cách mình paraphrase chúng:
Ví dụ 1:
The diagram shows the life circle of a frog. Summarize the information by selecting and report the main features?
⇒ The flow chart illustrates the natural process in which a frog grows.
Ví dụ 2:
The diagram below shows how electricity is produced in a nuclear power station?
⇒ The illustration shows the process of how nuclear power plants make electricity
Như vậy, có rất nhiều cách để paraphrase lại câu hỏi của đề bài mà không bị lặp từ hay cấu trúc. Điển hình nhất có mấy từ và cụm từ là mình hay sử dụng. Ít thôi nhưng mà xúc tích và chính xác là được rồi.
Paraphrase tên biểu đồ:
▪️The flow-chart
▪️The illustration
▪️The given flow-chart
▪️Động từ: Show → illustrate, describe,….
Phần sau: Các bạn có thể paraphrase sao cho hợp lý là được
Step 3: Viết Overview IELTS Process
Làm ơn, khắc cốt ghi tâm giúp mình tầm quan trọng của Overview trong miêu tả biểu đồ. Cái này nó là bộ mặt của cả bài đó ạ. Nhiều bạn bảo thiếu thì cũng có sai đâu, ờ tất nhiên IELTS thì làm gì có sai và đúng, họ chỉ trừ vào điểm của bạn thôi….
Phần này thì hãy rõ ràng trong 2 câu (hoặc 1 câu phức dài thì lại càng tốt)
▶️Câu 1: Có bao nhiêu bước trong quy trình (nhớ là chỉ cần nói số bước thôi chứ chưa phải mô tả nhé)
▶️Câu 2: Bắt đầu từ bước nào và kết thúc ở bước thứ mấy là xong. Đừng có vòng vo nhiều. Giám khảo don’t like it!
Một vài cấu trúc, từ vựng để nói cho phần overview ăn điểm có thể là:
▪️There are distinct + Number of step in this process, beginning with (name of step 1) and ending with (name of step 2)
▪️There are (2-3) different steps in this process, from the initial + Noun….. to the eventual + Noun
▪️ 2-3 main steps are shown on the process, which starts at + Ving……, and ends at + Ving……
Step 4: Miêu tả chi tiết từng đoạn văn IELTS Process
Đây chính là phần Body của bài viết. Mà theo bố cục chuẩn thì Body sẽ chia làm 2 đoạn Paragraphs.
Ở hai đoạn Paragraphs này, nhiệm vụ chính của chúng ta là: Làm rõ cho người đọc thấy quy trình hoạt động của biểu đồ như thế nào. Thật ngắn gọn và đầy đủ thông tin.
▶️Paragraph 1: Viết nửa đầu của quy trình
Ví dụ, quy trình bạn chia ra làm 4 bước chính thôi, thì hãy viết 2 bước đầu ở đoạn văn này và chắc là bạn chỉ cần 2 câu để mô tả hai bước này thôi.
▶️Paragraph 2: Nửa sau của quy trình
Và mình sẽ highlight một vài từ ngữ hay để các bạn có thể sử dụng, tạo nên sự chuyển tiếp nhịp nhàng giữa các bước nhé.
▪️ Looking at the first/second/third stage of the process….
▪️At the first/second/third of the process….
▪️ At the beginning of the process
▪️ Beginning at the …. stage
▪️ Firstly, finally
▪️Next step,…..
▪️During the second/third step,…….
▪️Within,……….
▪️From this, ……….
▪️Turning to….. step
▪️After all,………….
▪️Before….. after…
Step 5: Checklist và đọc bài mẫu IELTS Process
Các bạn có bao giờ dành ra 3-4 phút cuối cùng để check lại bài mà mình đã viết không?
Nếu như chưa có thói quen làm việc đó sau mỗi bài viết, thì hãy do it now. Nhiều học viên của mình cảm thấy làm việc này là không cần thiết và thường vì quá vội lao đầu vào viết bài mà quên mất điều này. Tuy nhiên, một vài lỗi sai nhỏ thôi cũng có thể trừ kha khá điểm của bạn đó.
Một vài gạch đầu dòng checklist dưới đây sẽ giúp bài viết của bạn trở nên hoàn hảo hơn:
▪️Có lỗi chính tả hoặc ngắt câu không nhỉ?
▪️Mình đã chia đúng thì chưa?
▪️Đã đủ 150 từ hay ít quá?
▪️Bố cục liệu đã đủ 4 phần?
▪️Overview mình đã nêu ra đặc điểm chính chưa?
▪️Chỗ nào lặp từ nhiều nhỉ?
Hi vọng những chia sẻ của mình sẽ hữu ích cho quá trình luyện IELTS Writing của bạn!
Chúc bạn học tốt!
---------------------
👉Test trình độ và nhận tư vấn lộ trình MIỄN PHÍ: https://ielts-thanhloan.com/kiem-tra-dau-vao
✍️ Thông tin khóa học Offline: https://ielts-thanhloan.com/khoa-hoc-ielts-offline
✍️ Khóa học IELTS Online: https://online.ielts-thanhloan.com/
✍️ Ebook IELTS: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
---------------------
☎️ Liên hệ tư vấn: 0974 824 724 (Mrs.Thanh Loan)
📪 Địa chỉ: Số 18, Ngõ 11, Thái Hà, Đống Đa Hà Nội
💌 Email: hi@ielts-thanhloan.com
🌎 Website: http://ielts-thanhloan.com
👨👩👧👧 Group: https://www.facebook.com/groups/IELTSThanhLoan/
---------
#IELTSThanhLoan
looking noun 在 ABOVE THE MARS Facebook 的最讚貼文
pas•sion
/ˈpaSHən/
Noun.
Strong and barely controllable emotion.
Somewhere on the journey.
If we’re lucky enough,
we might find what’s life means.
Life can only be understood by looking.
Some people were born to wanderlust;
some are artist, some have eyes for beauty, some have an ear for music, some know classic cars, some know the secret world and some are friends.
Opportunities and fates define our lives along the way;
you have to find what it’s worth to live for because passion is ingrained in your body and soul.
When you are joyful doing something, there’s a hint of what you are passionate about right there — and being happy with your passion.
เราจะเข้าใจการมีอยู่ของชีวิตได้ก็ต่อเมื่อมองหามัน
บางคนอาจเกิดมาเดินทาง
บางคนเกิดมาเพื่อเป็นศิลปิน
บางคนมองเห็นความงดงามที่คนอื่นมองข้าม
บางคนเป็นเพื่อนที่ดี โอกาสและโชคชะตาพัดพาเราไป
ระหว่างทางอาจมีกระจัดกระจายบ้าง
ขรุขระราบเรียบปนเปกันไป
ถ้าหาหลักยึดหัวใจเจอก็ดีหน่อย
เป็นแรงผลักดัน เป็นฐานที่มั่นของร่างกายและจิตใจเพื่อให้เราได้หลงรักในสิ่งที่ทำ
Passion จึงเป็นอีกชื่อที่เราใช้เรียกหาความหมายของการใช้ชีวิต
เราเลยอยากใช้โอกาสนี้ ในการแบ่งปันความคิดและแรงบันดาลใจกับทุกคนผ่านเพจของเรา
ในปีนี้เกิดเรื่องราวมากมาย เราเชื่อว่าทุกคนคงจะรู้สึกเช่นกันว่าเวลาผ่านไปเร็วมาก บางคนได้ทำตามความฝัน บางคนได้เริ่มต้นทำในสิ่งที่ตัวเองรัก บางคนกำลังอยู่ในขั้นที่ค่อยเป็นคนค่อยไป
ไม่เป็นไรหรอกนะ หากสิ่งที่คิดไว้มันจะมาช้าหน่อย
เพราะทุกอย่างมันก็มีช่วงเวลาของมัน
ส่วนใครตามหาความชอบและหาเส้นทางของตัวเองเจอแล้ว
ก็เดินหน้าทำมันต่อไป หากเหนื่อยก็พักก่อน การเดินช้าลงไม่ได้หมายความว่าเราจะไปไม่ถึงในจุดที่เราต้องการ
แต่การเข้าใจตัวเองและการเข้าใจในสิ่งที่ตัวเองทำอยู่นั่นแหละคือ
สิ่งที่สำคัญที่สุด และวันนี้เราอยากเขียนอะไรไว้เล็กน้อย อยู่ในแคปชันของแต่ละภาพ หากใครที่ยังตามหา Passion ของตัวเองยังไม่เจอ
หวังว่ามันจะพอช่วยให้ทุกคนได้กลับมาคุยกับตัวเองขึ้น
และตามหาความหมายของมันเจอกันนะ
Passion is a simple name we give life meaning,
cheers to a new year for another chance for us to start the next chapter
เราขอให้ปีที่กำลังจะก้าวมาถึงเป็นปีที่ดี
ให้เราได้เริ่มต้นอย่างสวยงาม
อย่าพึ่งเสียใจหากอะไรที่ต้องการยังมาไม่ถึง
เพราะช่วงเวลาที่หนักหนาเมื่อมองกลับมามันจะเป็นบทเรียนที่สำคัญในชีวิต สิ่งสำคัญคืออย่าเสียกำลังใจ
และให้โอกาสตัวเองใหม่ในทุกๆวัน
Thank you for all kind support
Love as always,
Mars.
ขอบคุณ WHITE HAT.
สำหรับการร่วมเขียนภาพปกที่น่ารักครั้งนี้ ด้วยปากกาจาก Note 10 นะคะ ภาพทั้งหมดถ่ายด้วย #NOTE10TH
#ABOVETHEMARS
#GalaxyNote10
#NOTE10TH
looking noun 在 與芬尼學英語 Finnie's Language Arts Youtube 的最佳貼文
prep. + n./n.phr. 例句:
I'm looking forward _to_ hearing from you.
We were talking _about_ David.
We got _on_ the train.
I'll see you _in_ fifteen minutes.
▍成人英語再起步
● 課程資料 & 報名表格 ► http://bit.ly/成人英語再起步
第一期:初階文法
28/2 開班(已滿)
26/4 開班;逢星期五 7:15 pm - 8:30 pm(尚餘4個名額)
第二期:進階文法
22/2 開班(已滿)
18/4 開班;逢星期四 7:15 pm - 8:30 pm
第三期:基礎發音
28/2 開班;逢星期四 8:45 pm - 10:00 pm
26/4 開班;逢星期五 8:45 pm - 10:00 pm
第四期:語調
22/2 開班;逢星期五 8:45 pm - 10:00 pm
18/4 開班;逢星期四 8:45 pm - 10:00 pm
● 時態 Tenses One-Day Course 直播教學
2019年2月26日(星期二)8:45 pm – 10:00 pm
詳情 ► http://bit.ly/fla-tenses0226
▍中、小學常規班
課程資料、時間表 ► http://bit.ly/fla-courses
訂閱與芬尼學英語 ► http://bit.ly/flayt-sub
喜歡我們的短片嗎?到 Patreon 支持我們! ► http://bit.ly/fla-patreon
▍播放清單:
今天只學一個字 ► http://bit.ly/2DRQPgE
名人英語 ► http://bit.ly/2EUc8QO
語文知識 ► http://bit.ly/2GzuW8b
Word Pairs 怎樣分 ► http://bit.ly/2hS1MCF
時事英語 ► http://bit.ly/2RqrMok
品牌名學英語 ► http://bit.ly/2qd3mUq
朗誦節特訓 ► http://bit.ly/2PBqZno
▍更多學習資源:
● 加入 Finnie's Facebook 群組:bit.ly/flafbgp
● 訂閱電子報:http://bit.ly/fla-nl
● 下載免費學習資源:http://bit.ly/36VhrYS
▍Follow 芬尼:
● 博客: http://bit.ly/fla-blog
● Facebook: http://bit.ly/fla-facebook
● Instagram: http://bit.ly/fla-instagram
● Pinterest: http://bit.ly/fla-pinterest
Free stuff!!! :)
● Use my iHerb Discount Code: ASC7218
● Sign up at AirBnb and get HKD$290 in travel credit: https://www.airbnb.com/c/tiffanys213
● Get a FREE first Uber ride (up to HK$50): https://www.uber.com/invite/tiffanys2213ue
● Get TWO months of free SkillShare premium with this link:
https://skl.sh/2IIHhr8
#語文知識 #及物動詞 #介詞
![post-title](https://i.ytimg.com/vi/ddOOFBzYgSg/hqdefault.jpg?sqp=-oaymwEbCKgBEF5IVfKriqkDDggBFQAAiEIYAXABwAEG&rs=AOn4CLCEFEBgz5J897mAbGDGaE3LyrE68w)