📌 主題:
•如何透過時事學英文 : 語言學習與批判性思考
•時事英文討論 (美軍撤出阿富汗)
0:00 系統測試
05:30 淺談英文學習
16:44 如何透過新聞學習英文
36:44 閱讀與聽力學習
1:08:34 口說與寫作學習
1:15:45 如何分析新聞
★★★★★★★★★★★★
📌 直播講義: https://bit.ly/2Xefrfu
📌L19 講義: The US withdrawal from Afghanistan 美軍撤出阿富汗
https://bit.ly/2YR4mln
📌句型架構表: https://bit.ly/39Nd2fJ
★★★★★★★★★★★★
📌推薦字典
OALD, LDOCE, Cambridge, Collins
什麼是搭配詞?
https://www.englishclub.com/vocabulary/collocations.htm
https://www.ldoceonline.com/quiz/section-collocations/
英語搭配詞的教與學
https://bit.ly/2Xd6V0C
Collocations, Idioms and Phrasal Verbs:
https://www.onestopenglish.com/download?ac=1509
學術搭配詞:
https://www.eapfoundation.com/vocab/academic/acl/
語料庫:
https://www.freecollocation.com/
https://dev.ozdic.com/collocation/
https://linggle.com/
https://www.english-corpora.org/coca/
★★★★★★★★★★★★
📌如何歸納單字?
歸哪時要確保分類有使用上的意義:
閱讀與聽力
theme-based chunks (主題分類語塊)
interdisciplinary chunks (跨領域語塊)
100句學術英文口說慣用語 (跨領域):
http://bit.ly/2N4T2Mb
Focussing on lexical chunks is a useful way to look at language and to extend learners' control of it. For example, learners can spend a little time at the end of a reading comprehension exercise identifying chunks in the text and analysing them, or identifying other contexts they might be found in.
https://www.teachingenglish.org.uk/article/lexical-chunk
口說與寫作
sentence starter (句子開頭)與 sentence builder (造句句型): https://bit.ly/39Nd2fJ
英文學術寫作寶典
https://bit.ly/3wB1J2r
如何構寫口說與寫作題目?
https://tips.uark.edu/using-blooms-taxonomy/
推薦單字軟體
https://quizlet.com/
★★★★★★★★★★★★
📌 Questions to ask yourself
1. What is education?
2. What is language and language learning to you?
3. Why should or shouldn't you learn English?
4. What are the pros and cons of using news to learn English?
5. What are the recommended steps of using news to learn English?
6. How can we organize our notes?
7. What are the steps toward critical thinking?
8. How can we analyze the news (i.e., viewing through the lens of power)?
★★★★★★★★★★★★
時事英文大全:http://bit.ly/2WtAqop
批判性思考問題大全: http://bit.ly/34rdtJ7
30集的「 口說挑戰」包含關鍵單字、口說練習、相關聽力、逐字稿: https://bit.ly/3fnKCsu
時事英文音檔: https://bit.ly/33Xuc6L
同時也有18部Youtube影片,追蹤數超過280的網紅Andy K,也在其Youtube影片中提到,Do you miss drama because of lockdown? Like every other overrated things you've missed, you shouldn't. Bahasa subs included! p.s. Dr. Deborah release...
「academic language」的推薦目錄:
- 關於academic language 在 Eric's English Lounge Facebook 的精選貼文
- 關於academic language 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最佳貼文
- 關於academic language 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的精選貼文
- 關於academic language 在 Andy K Youtube 的最佳解答
- 關於academic language 在 IELTS Fighter Youtube 的最佳解答
- 關於academic language 在 Mrs1am-ology 一點小哲學 Youtube 的最佳解答
- 關於academic language 在 Academic Language Experts - Home | Facebook 的評價
academic language 在 Scholarship for Vietnamese students Facebook 的最佳貼文
[RESEARCH SERIES] CẤU TRÚC VÀ MỘT SỐ LƯU Ý KHI VIẾT PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO (References)
Việc trình bày phần Tài liệu tham khảo đầy đủ và đúng định dạng là yêu cầu bắt buộc mà các tác giả phải nắm vững. Tiếp nối series này, chị xin phép tiếp tục chia sẻ bài viết kinh nghiệm của TS Nguyễn Hữu Cương về "Cấu trúc và một số lưu ý khi viết phần Tài liệu tham khảo (References)". Tùy từng tạp chí khoa học khác nhau sẽ có các yêu cầu khác nhau cho phần tài liệu tham khảo này.
FYI thêm với mọi người hiện tại EndNote, Mendely và Zotero là 03 phần mềm được sử dụng rộng rãi nhất, (trong đó Mendeley và Zotero cho phép người dùng đăng ký và sử dụng miễn phí). Schofan muốn đọc chi tiết hơn về 03 phần mềm nay hay review, hướng dẫn sử dụng, cài đặt phần mềm này thì comment bên dưới cho chị biết với nhé. (Có thể bài viết tiếp theo trong series này sẽ là 03 phần mềm này đó.
-------------------------------------------------
Tài liệu tham khảo (References) là thành tố quan trọng của một bài báo khoa học. Đây là phần bắt buộc và nằm ở vị trí cuối cùng của bài báo (trừ trường hợp một số bài có thêm phần Phụ lục). Một nguyên tắc bất di bất dịch là bất cứ tài liệu nào được trích dẫn trong nội dung bài báo (từ phần Đặt vấn đề đến phần Kết luận) thì đều phải đưa vào Tài liệu tham khảo. Nói cách khác, bất kỳ tài liệu nào xuất hiện trong Tài liệu tham khảo thì phải được sử dụng trong bài viết (Gastel & Day, 2016).
Như vậy, Tài liệu tham khảo cung cấp thông tin cho độc giả những nguồn tài liệu mà tác giả đã trích dẫn trong bài viết. Phần Tài liệu tham khảo còn giúp bạn tránh được việc đạo văn. Một vấn đề thuộc phạm trù đạo đức nghiên cứu mà tất cả các tác giả cần nắm vững là luôn phải trích dẫn các nguồn tài liệu bạn sử dụng trong bài viết của mình, kể cả các bài viết của bạn đã từng công bố trước đây. Việc trích dẫn và đưa vào phần Tài liệu tham khảo là một sự ghi nhận tài sản trí tuệ của người khác (Medina, 2017). Ngoài ra, việc trình bày phần Tài liệu tham khảo đầy đủ và đúng định dạng cũng giúp cho bài báo của bạn có được thiện cảm ban đầu từ tổng biên tập và người bình duyệt.
Mỗi loại tài liệu khác nhau có những yêu cầu về cách thức trình bày trong Tài liệu tham khảo khác nhau, như bài báo khoa học (academic paper), bài báo đại chúng (newspaper article), sách, chương sách, báo cáo, luận án, luận văn… . Tuy nhiên, điểm chung nhất là những tài liệu tham khảo này phải thể hiện được: tác giả/các tác giả, tiêu đề của tài liệu, nguồn của tài liệu, năm xuất bản, đường dẫn (URL đối với những tài liệu xuất bản online), mã định danh tài liệu số DOI (nếu có) (Bouchrika, 2021).
Hiện tại có nhiều cách trích dẫn và trình bày Tài liệu tham khảo khác nhau. Phổ biến nhất là APA 7th - American Psychology Association (https://apastyle.apa.org/) cho lĩnh vực giáo dục, tâm lý học và khoa học xã hội, IEEE (https://ieeeauthorcenter.ieee.org/) cho lĩnh vực kỹ thuật, khoa học máy tính và công nghệ thông tin, MLA 8th - Modern Language Association (https://www.mla.org/) cho lĩnh vực ngôn ngữ học và nhân văn, và Chicago 17th/Turabian 9th (https://www.chicagomanualofstyle.org/home.html) cho lĩnh vực kinh doanh, lịch sử và nghệ thuật (University of Pittsburgh, n.d.). Để chắc chắn tạp chí bạn dự định gửi bài sử dụng cách trích dẫn nào, bạn cần đọc kỹ phần Hướng dẫn dành cho tác giả (Guide/Instructions for Authors) của tạp chí đó.
Có một số phần mềm hỗ trợ cho việc quản lý tài liệu, trích dẫn và trình bày Tài liệu tham khảo. Hiện tại EndNote (https://endnote.com/), Mendely (https://www.mendeley.com/) và Zotero (https://www.zotero.org/) là ba phần mềm được sử dụng rộng rãi nhất, trong đó Mendeley và Zotero cho phép người dùng đăng ký và sử dụng miễn phí. Nếu bạn đang thực hiện trích dẫn và trình bày Tài liệu tham khảo một cách thủ công thì tôi khuyên bạn nên thử một trong các phần mềm trên.
Trích dẫn tài liệu và hoàn thành phần Tài liệu tham khảo là một phần bắt buộc trong quá trình hoàn thiện bản thảo bài báo khoa học. Bạn có thể thấy trong bài viết này tôi dùng cách trích dẫn và trình bày Tài liệu tham khảo theo APA 7th.
Tài liệu tham khảo
- Bouchrika, I. (2021, May 1). How to cite a research paper: Citation styles guide. Guide2Research. https://www.guide2research.com/research/how-to-cite-a-research-paper
- Gastel, B., & Day, R. A. (2016). How to write and publish a scientifc paper (8th ed.). Greenwood.
- Medina, L. (2017, June 13). How to do a reference page for a research paper. Pen & the Pad. https://penandthepad.com/reference-research-paper-2701.html
- University of Pittsburgh. (n.d.). Citation styles: APA, MLA, Chicago, Turabian, IEEE. https://pitt.libguides.com/citationhelp
❤️Like và share nếu các em thấy thông tin có ích nhé ❤️
#HannahEd #duhoc #hocbong #sanhocbong #scholarshipforVietnamesestudents
academic language 在 IELTS Nguyễn Huyền Facebook 的精選貼文
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ EDUCATION [Gồm Thành ngữ + Từ vựng chung + Bài mẫu]
🎗PHẦN THÀNH NGỮ
- to learn something by heart = to learn something so well that it can be written or recited without any effort: học thuộc lòng
- bookworm = a person who reads a lot: mọt sách
- teacher’s pet = a student in a class who is liked best by the teacher and therefore treated better than the other students: học sinh cưng của giáo viên, được giáo viên yêu thích
- to draw a blank = to fail to get an answer or a result: không tìm thấy hay nhớ ra điều gì
- copycat = someone who has few ideas of their own and does or says exactly the same as someone else: người bắt chước ý tưởng của người khác
- to get the hang of something = to learn how to do something, esp. when it is not simple or obvious: hiểu cách làm gì, học cách làm gì đó
- to burn the midnight oil = to study/work late into the night: thức khuya để học/làm việc
- to pass with flying colours = If you do something such as pass an exam with flying colours, you do it very successfully: đỗ/đậu … 1 cách dễ dàng
- to go back to basis = to return to teaching or paying attention to the most important aspects of a subject or activity: quay lại những điều cốt lõi
- to cover a lot of ground = to review a large amount of information or discuss many topics: xem lại thật nhiều tài liệu, thông tin
🎗TỪ VỰNG EDUCATION
- to get higher academic results: đạt được kết quả học tập cao
- to study abroad = to study in a different country: du học
- to drop out of school: bỏ học
- to gain international qualifications: có được bằng cấp quốc tế
- to improve educational outcomes: nâng cao đầu ra của giáo dục
- to top international educational league tables: xếp đầu bảng giáo dục quốc tế
- to encourage independent learning: thúc đẩy việc tự học
to pass/fail the exam: đậu/ rớt kỳ thi
- to gain in-depth knowledge: có được kiến thức sâu sắc
- core subjects such as science, English and maths: những môn học nòng cốt như khoa học, tiếng Anh và toán
- to have the opportunity to … : có cơ hội làm gì
- to interact and take part in group work activities: tương tác và tham gia vào các hoạt động nhóm
- opposite-sex classmates: bạn khác giới
- to learn a wide range of skills: học được các kỹ năng khác nhau
- communication or teamwork skils: kỹ năng giao tiếp hay làm việc nhóm
- co-existence and gender equality: sự cùng tồn tại và sự bình đẳng giới
🎗TỪ VỰNG STUDY ABROAD
▪LỢI ÍCH
- It gives you the opportunity to experience a different way of living/ make new friends: Nó mang đến cho bạn cơ hội trải nghiệm một cách sống khác / kết bạn mới.
- Living on your own while studying abroad makes you more independent because you have to learn to cook, clean, pay bills and take care of yourself: Sống một mình trong khi du học ở nước ngoài làm bạn trở nên tự lập hơn vì bạn phải học cách nấu ăn, dọn dẹp, chi trả hóa đơn và chăm sóc chính bản thân bạn.
- You can learn invaluable life lessons and practical skills such as stress management, communication or problem-solving skills which are very important for your future career: - Bạn có thể học các bài học cuộc sống vô giá và các kỹ năng thực hành như quản lý căng thẳng, giao tiếp hoặc kỹ năng giải quyết vấn đề rất quan trọng cho sự nghiệp tương lai của bạn.
- It gives you the chance to improve your speaking skills: Nó mang lại cho bạn cơ hội để cải thiện kỹ năng nói của bạn.
- Recruiters tend to favour candidates graduating from an international university over those who don’t have any international qualification: Các nhà tuyển dụng có khuynh hướng ưu ái các ứng cử viên tốt nghiệp từ một trường đại học quốc tế hơn là những người không có bằng cấp quốc tế.
▪KHÓ KHĂN
- You might encounter culture shock and other culture-related problems: Bạn có thể gặp phải cú sốc văn hóa và các vấn đề liên quan đến văn hóa khác.
- Living costs in some countries are very high. Many overseas students have to do a part-time job to pay for their bills. This can affect their studies: Chi phí sinh hoạt ở một số nước rất cao. Nhiều sinh viên nước ngoài phải làm công việc bán thời gian để trả tiền cho hóa đơn của họ. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc học của họ.
- You might experience feelings of frustration, loneliness and homesickness: Bạn có thể cảm thấy thất vọng, cô đơn và nhớ nhà
- If you are struggling with the language of the country you are hoping to study in, you will face lots of problems: Nếu bạn đang gặp khó khăn với ngôn ngữ của đất nước mà bạn đang hy vọng được học tập, bạn sẽ gặp rất nhiều vấn đề.
👉👉 PHẦN BÀI MẪU: Page mình xem ở đây nhé:
https://ielts-nguyenhuyen.com/tu-vung-ielts-writing-chu-de-education/
academic language 在 Andy K Youtube 的最佳解答
Do you miss drama because of lockdown? Like every other overrated things you've missed, you shouldn't. Bahasa subs included!
p.s. Dr. Deborah released the papers in the 1980s.
⚫ Instagram: https://www.instagram.com/sir.andy.k/
⚫ Twitter: https://twitter.com/sir_andy_k
⚫ Previous video: https://youtu.be/KLdTsbu6VTs
Reference:
- Gossip: Notes on women's oral culture: https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0148068580921557
- Sheree vs Marlo pt 1: https://www.youtube.com/watch?v=oIceCymX8Nc
- Sheree vs Marlo pt 2: https://www.youtube.com/watch?v=hOOKXzQ4X3E
Music Credit: Nkato
Track Name: "Chill Soul Rap Instrumental"
Music By: Nkato @ https://soundcloud.com/nkato
Original upload HERE - https://soundcloud.com/nkato/chill-so...
License for commercial use: Creative Commons Attribution 3.0 Unported (CC BY 3.0) https://creativecommons.org/licenses/...
Music promoted by NCM https://goo.gl/fh3rEJ
I do not own copyrights of the scenes from the Real Housewives of Atlanta used in this video. For academic and throwback purposes only. Download complete episode from BravoTV's YouTube channel.
academic language 在 IELTS Fighter Youtube 的最佳解答
IELTS là gì? Những điều bạn cần biết về kỳ thi IELTS
? Link chi tiết bài viết các bạn xem tại: http://bit.ly/2Gs7Dub
I. Khái niệm IELTS là gì?
IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System (tạm dịch: Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế).
IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.
Bài thi IELTS được chia thành 2 loại là:
- Academic là loại hình dành cho ai muốn đăng kí học tại các trường đại học, học viên hoặc các chương trình đào tạo sau đại học.
- General là loại hình dành cho ai muốn học nghề, xin việc hay định cư tại các quốc gia nói tiếng Anh.
II. Cấu trúc đề thi IELTS như thế nào?
Một bài thi IELTS gồm 4 phần Listening Test -Nghe, SpeakingTest - Nói, Reading Test - Đọc, Writing Test - Viết. Trong đó, nội dung hình thức thi IELTS Academic và General có sự khác biệt ở phần thi Writing – Reading.
Cụ thể:
? Bài thi nghe (IELTS Listening Test) : Gồm 4 section, 40 câu hỏi, thời gian thi 40 phút. Các bài nghe có độ khó tăng dần.
? Bài thi IELTS Speaking Test: Gồm 3 Part, thời gian thi khoảng 10-11 phút. Hình thức thi là 1-1, thí sinh đối mặt trực tiếp với giám khảo.
? Bài thi IELTS Reading Test: Gồm 3 đoạn văn, 40 câu hỏi và thời gian thi 60 phút.
? Bài thi IELTS Writing Test: Gồm 2 Task, thời gian thi là 60 phút. Hai task là 2 yêu cầu viết bài khác nhau.
III. Cách tính điểm, thang điểm IELTS
- Thang điểm IELTS chia theo mức từ 1-9.
- Điểm các kỹ năng theo tháng 1-9, điểm Overall sẽ là trung bình chung của 4 kỹ năng. Được tính làm tròn về mức 0,5.
IV. Lợi ích khi có bằng IELTS điểm cao?
- Phát triển kiến thức, rèn luyện kỹ năng tiếng Anh, hội nhập quốc tế.
- Mở ra cơ hội săn học bổng du học vì các trường trên thế giới hiện nay đa số đều bắt buộc bẳng IELTS để du học.
- Miễn thi tốt nghiệp tiếng Anh THPT với điểm 4.5 IELTS trở lên.
- Xét tuyển thẳng vào đại học với chứng chỉ 6.5 IELTS ở các trường top như ĐHKTQD, DDHNT..
- Ngoài du học, nếu muốn làm việc, định cư tại nước ngoài, người đi cũng cần phải có bằng IELTS - General.
- Đáp ứng chuẩn ra trường hay xin việc lương cao, thăng tiến trong công việc nay mai...
Các bạn có thể tham khảo chi tiết hơn về:
? Cấu trúc đề thi IELTS chi tiết và chuẩn xác: http://bit.ly/2XpJaR3
? Thang điểm IELTS – Cách tính điểm chuẩn nhất: http://bit.ly/2KTPvz8
? 10 lợi ích khi học IELTS ngay hôm nay: http://bit.ly/2X216Sf
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Subscribe IELTS Fighter nhận thông báo video mới nhất để không bỏ lỡ các video bài học thú vị, ngay tại link này nhé:
https://www.youtube.com/channel/UC5YIs2pY_8ElQWMEnpN5TaQ/featured
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham khảo thêm video hay khác:
? IELTS Listening Practice Test with answers số 1 http://bit.ly/2ZazmII
? Tổng quan IELTS Writing Task 1: http://bit.ly/31NLFfc
? Tự học IELTS Speaking từ 0 lên 7.0: http://bit.ly/2UQcj7e
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo dõi lộ trình học tập vô cùng đầy đủ để các bạn có thể học IELTS Online tại IELTS Fighter qua các bài viết sau:
? Lộ trình tự học 0 lên 5.0: http://bit.ly/2lpOiQn
? Lộ trình từ học 5.0 lên 6.5: http://bit.ly/2yHScxJ
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
IELTS Fighter - The leading IELTS Training Center in Vietnam
Branch 1: 254 Hoang Van Thai, Thanh Xuan, HN; Tel: 0462 956 422
Branch 2: 44 Tran Quoc Hoan, Cau Giay, HN; Tel: 0466 862 804
Branch 3: 410 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội; Tel: 0466 868 815
Branch 4: 350, 3/2 Street, 10 District, HCM; Tel: 0866 57 57 29
Branch 5: 94 Cộng Hòa, Tân Bình, HCM; Tel: 02866538585
Branch 6: 85 Điện Biên Phủ, Bình Thạnh, HCM; Tel: 028 6660 4006
Branch 7: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng; Tel: 0236 357 2009
Branch 8: L39.6 khu dân cư Cityland - Phan Văn Trị - Q.Gò Vấp - TPHCM. SĐT: 028 22295577
Branch 9: 376 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội. SĐT: 02466619628
Branch 10: 18 LK6C Nguyễn Văn Lộc - Hà Đông - Hà Nội. SĐT 02466619625
Branch 11: A11 Bà Hom, Phường 13, Quận 6, HCM. SĐT: 028 2244 2323
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
?Website: http://ielts-fighter.com/
?Fanpage:https://www.facebook.com/ielts.fighter
?Group:https://www.facebook.com/groups/ielts...
?Hotline: 0963 891 756
#IELTS_là_gì #Cấu_trúc_đề_thi_ielts #IELTSlagi #IELTSFIGHTER
academic language 在 Mrs1am-ology 一點小哲學 Youtube 的最佳解答
最近林太講多嗰句係「n班未開學就要諗定k1讀乜嘢,唔係呱?」 冇錯,升學嘅煩惱真係日日新鮮,又到選校期! 其實林小姐愛玩有冇時停嘅個性, 佢或者適合一啲風格自由嘅幼稚園,尤其是需要空間多自由探索,但面對升小學嘅壓力又唔可以忽略academic,好難諗啊!
今日同一眾 #全職bb聯盟 媽媽sss 就去咗參觀 位於將軍澳嘅 Grace Garden, 調景嶺站一出過對面馬路就係啦,交通都算方便,入到學校發現雖然唔係十分之大,但所有佈置都充滿巧思! 最大嘅位置係禮堂,旁邊位置有一個小小嘅舞台,今日就放置咗畫畫工具,禮堂仲有個小小嘅帳幕係家家酒bb區, 仲有牆壁上蒙特梭利遊戲、 小小圖書閣、 小小攀爬設施等,每一個角落都係小朋友探索嘅空間!
媽媽梗係快快手去參觀課室, 呢度嘅課室同其他 幼稚園嘅課室好唔同, 冇一排排小朋友桌椅, 反而有遊戲地墊,遊樂設施,仲要每間課室都各有不同,就好似去咗playroom一樣!
【上堂啦!】
1/ 呢度嘅上課模式主張探索空間, 頭十分鐘係 #孩子探索環節 , 小朋友響不同的「遊戲站」,以激發興趣和學習, 唔好以為佢哋自己玩老師就冇嘢做, 佢哋一直都從旁觀察同埋協助,等小朋友玩得更放心盡情! (媽媽備註: 後來上堂嘅時候,老師仲同林小姐回顧佢做咗啲乜嘢,真係好細心!)
2/ 然後10至15分鐘就係 #小組活動 , 包括林小姐最鍾意嘅唱遊活動, 一齊唱唱歌跳跳舞, 跟住老師做動作,老師話可以培養孩子注意力,聽覺記憶和遵循簡單指示的能力!
3/ 然後25分鐘就係瘋狂 #MessyPlay! 其實真係比較少見幼稚園有messyplay玩,well u know,真係可以好messy! 不過 呢個遊戲 真係可以幫助小朋友發展感官 同認識世界,林小姐由細細個開始就好鍾意咁樣玩!
4/ 上堂休息當然需要 #茶點時間 !其實除了作為心理同身體休息時期,仲可培養群體生活及自理能力等等。
5/ 點心時間之後, 就有10分鐘寶箱探索箱, 老師係每一個箱裏面都準備唔同嘅玩具,要小朋友自己 #選擇 一件玩具,唔係亂咁拎出嚟玩㗎, 然後玩完就要學習 #tidyup ! 小朋友從中學習選擇同取捨, 同時要學習 分享同交換等等, 同平時老師派玩具或者放哂的玩具喺度任玩,真係有啲唔同!
{林太總言}
其實每間幼稚園嘅課程都各有特色,點樣去選擇合適嘅課程問小朋友絕對唔容易,家長每一次參觀嘅時候真係要細心留意每一個細節,比如今日參觀一間幼稚園,好似淨係不停玩,但其實很細節上真係做得唔錯, 例如老師都會好細心留意小朋友嘅一舉一動,不吝嗇去讚賞小朋友,令小朋友信心大增,而且遊戲嘅設計雖然好似好free flow, 但其實大部分都經過細心設計, 希望佢哋可以從遊戲中學習,呢個好重要!
?Grace Garden 教學模式
Grace Garden 用嘅係The Early Years Foundation Stage (EYFS)早期基礎階段 #每個孩子都是獨特的 #孩子們通過積極的關係學會堅強和獨立 #啟用環境可以促進兒童的正確學習和發展 #兒童以不同的方式和不同的速度學習
Grace Garden International Kindergarten & Nursery
https://www.gracegarden.edu.hk/
免費試堂查詢
Tiu Keng Leng Campus: 3547-1338
Lei King Wan Campus: 2702-9778
Email: enquiry@gracegarden.edu.hk
#GraceGardenInternational #幼兒園 #教育 #早期基礎階段 #遊戲的學習 #兒童學習 #International #kindergarten #nursery #EYFS #playgroup #freetrialclasses #preschool #bilingual #language #fun #play #HK #hongkong #littlepopstarchannel #POPSTAR #星光博客 #PopStarGlobal #popstarevent2019
academic language 在 Academic Language Experts - Home | Facebook 的推薦與評價
Academic Language Experts provides translation and editing services for academic scholars to publish their research in prestigious academic forums. ... <看更多>